Quản lý, giám sát tài nguyên hệ thống với Resource Monitor


Hệ điều hành Windows có một công cụ giúp kiểm soát các tiến trình, phần mềm đang chạy trên hệ thống đó là Task Manager.

Bạn đang xem: Quản lý, giám sát tài nguyên hệ thống với Resource Monitor

Nhưng bạn có biết rằng trong hệ điều hành này, Microsoft cũng tích hợp sẵn một công cụ có tên là Giám sát tài nguyênCông cụ này tương tự như task manager nhưng ưu điểm của nó là giúp bạn theo dõi chi tiết mọi tiến trình đang chạy trong Windows, xem phần mềm nào đang ngốn nhiều CPU nhất, theo dõi hiệu suất mạng, ổ cứng lưu trữ...

Ngoài ra, nó còn là một công cụ lý tưởng để theo dõi và kiểm tra sức khỏe của máy tính mà không cần sử dụng phần mềm của bên thứ ba.

Theo thứ tự! Dưới đây là bài viết chi tiết về cách sử dụng công cụ Resource Monitornếu bạn muốn tìm hiểu thêm về công cụ này, hãy bắt đầu ngay bây giờ.

#Đầu tiên. Cách mở công cụ Resource Monitor

Chúng ta thường mở công cụ Resource Monitor thông qua cửa sổ giao diện Task Managernhấn phím tắt Ctrl + Alt + Del hoặc Ctrl + Shift + Esc.

Trong bài viết này mình đang nói về Windows 8.1 Pro, các phiên bản Windows khác cũng hoàn toàn tương tự. Với Trình quản lý tác vụ đang mở, hãy nhấp vào Mở Trình giám sát tài nguyên để bắt đầu sử dụng công cụ Giám sát tài nguyên.

giam-sat-tai-nguyen-he-thong-1

Ghi chú: Có thể ở các phiên bản Windows khác như Windows 7 thì trong cửa sổ task manager bạn bấm vào "Resource Monitor" để mở, hoặc ở Windows 8 thì không thấy resource monitor trong task manager, lúc này bạn bấm Windows + S và tìm kiếm theo từ Nguồn Vui lòng

Vì thế ! Đây là giao diện chính của công cụ Resource Monitor. Nhìn rất trực quan 😀 , bây giờ chúng ta sẽ đi vào chi tiết từng tab để theo dõi tài nguyên hệ thống.

giam-sat-tai-nguyen-he-thong-2

#2. Theo dõi và kiểm soát hiệu suất của bộ xử lý (chip).

Vui lòng chuyển đến tab CPU để xem điều này được thực hiện như thế nào. Trong tab CPU này chúng ta có thể giám sát hệ thống Quy trình, Dịch vụ, Mô ​​tả liên quan, Mô-đun liên quan, Tổng số CPU, Sử dụng CPU dịch vụ, CPU 0, CPU 1, CPU 2, CPU 3.

giam-sat-tai-nguyen-he-thong-3

- Quy trình: Tại đây bạn có thể kiểm soát các tiến trình đang chạy, bao gồm các tùy chọn như:

  • Tên: Tên của tệp/chương trình/phần mềm đang chạy.
  • PID: Đây là một số nhận dạng tương ứng với từng ứng dụng.
  • Sự miêu tả: Mô tả ngắn gọn về chương trình, ứng dụng được khởi chạy, mô tả rõ hơn ở phần Name.
  • Trạng thái: Báo cáo tình trạng ứng dụng.
  • nước mắt: Số lượng xử lý luồng dữ liệu được bật.
  • CPU: Tại đây, bạn có thể xem chương trình hoặc ứng dụng nào đang sử dụng nhiều CPU nhất.
  • Bộ xử lý trung bình: Mức sử dụng CPU trung bình của các chương trình, ứng dụng.. trong 60 giây.

Khuyên bảo: Tại đây bạn có thể tắt bất kỳ ứng dụng nào bạn muốn bằng cách nhấp chuột phải vào ứng dụng hoặc ứng dụng bạn muốn tắt rồi chọn End Processes.

- Dịch vụ: giám sát các dịch vụ đang chạy.

Chương trình sẽ hiển thị danh sách các dịch vụ đang chạy tại đây. Bạn có thể tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ mà bạn muốn.

– Tay cầm liên quan: Nếu bạn muốn xem một chương trình hoặc chương trình hoạt động như thế nào, hãy nhập tên của chương trình đó vào hộp tìm kiếm và nhấn Enter để xem. Lúc này chương trình sẽ liệt kê chi tiết các thư mục liên quan.

giam-sat-tai-nguyen-he-thong-4

– Các module liên quan: Các mô-đun ở đây có thể hiểu là các tệp hoặc chương trình có hỗ trợ các chương trình cơ bản.

Mình lấy ví dụ file *.dll, một số chương trình cần load thêm file .dll mới hoạt động được nên bạn có thể dùng tính năng này để tìm hiểu cụ thể nguyên nhân và sự cố.

  • PID: Số nhận dạng ứng dụng hoặc chương trình.
  • Tên của mô-đun: Tên của mô-đun.
  • Phiên bản: Phiên bản của tệp được liên kết với mô-đun này.
  • Đường dẫn đầy đủ: Đường dẫn của mô-đun hoạt động.

Bên phải là biểu đồ hiển thị mức sử dụng CPU.

giam-sat-tai-nguyen-he-thong-5

CPU - Tổng số: Bạn sẽ thấy rằng biểu đồ có 2 màu: xanh dương và xanh lá cây. như sau:

  • Màu xanh lam: Thể hiện tổng công suất CPU của hệ thống.
  • Màu xanh lục: Mức sử dụng CPU hiện tại của máy tính.

Thêm chi tiết:

Xem thêm: Danh sách 10+ phần mềm xoá vật thừa trong ảnh chi tiết nhất

  • Các thành phần của một máy tính là gì?
  • Thay đổi địa chỉ IP máy tính (cách sử dụng IP động và tĩnh)

#3. Giám sát việc sử dụng RAM của các ứng dụng

Tại đây bạn có thể biết chương trình nào chiếm nhiều tài nguyên RAM nhất, có rất nhiều thông số nhưng về cơ bản bạn chỉ cần biết các thông số sau:

  • Execute: Bạn bấm Execute để xem chương trình nào đang chạy và chiếm nhiều tài nguyên nhất.
  • Hard error/s: Tỷ lệ bộ nhớ vật lý được sử dụng càng cao thì các tham số ở đây càng lớn.

giam-sat-tai-nguyen-he-thong-6

#4. Giám sát việc sử dụng đĩa cứng hệ thống

Nếu bạn muốn theo dõi ổ cứng và xem tốc độ đọc/ghi của ổ cứng là bao nhiêu thì có thể xem phần này.

giam-sat-tai-nguyen-he-thong-7

– Các tiến trình với hoạt động của đĩa

  • Hình ảnh: tên chương trình, chương trình đang hoạt động.
  • Read (B/s): Tốc độ đọc đĩa cứng tính bằng byte trên giây.
  • Write (B/s): tốc độ ghi vào đĩa cứng, cũng tính bằng byte trên giây.
  • Total (Bps): Lượng dữ liệu trung bình tính bằng byte mỗi giây được ứng dụng truy cập.

– Hoạt động của đĩa

Trong phần này, chương trình sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết hơn, qua đó bạn có thể xác định nguyên nhân và các vấn đề liên quan đến hệ thống. Bạn chỉ cần chú ý đến một vài thông số cơ bản, đó là:

  • Cột tệp: Sẽ có một đường dẫn đến chương trình, chương trình đang hoạt động.
  • Cột ưu tiên I/O: Cột này hiển thị mức độ ưu tiên và truyền dữ liệu qua phương thức I/O.
  • Thời gian đáp ứng (ms): Thời gian phản hồi từ phân vùng đĩa cứng tính bằng mili giây (ms). Trên thực tế, thông số này càng nhỏ càng tốt. Cài đặt này trong khoảng từ 0 đến 10 là tốt nhất, nếu trong khoảng 20 - 50 thì các chương trình này có vẻ hơi nặng, còn nếu >50 thì có vấn đề.

- Kho

  • Đĩa logic: Ký hiệu phân vùng ổ cứng, càng nhiều ký hiệu phân vùng ổ cứng càng tốt.
  • Đĩa vật lý: Ổ cứng nào kiểm soát dòng thông tin này.
  • Thời gian hoạt động (%): Tỷ lệ thời gian phân vùng của đĩa cứng hoạt động ở các trạng thái và chế độ khác nhau. Ví dụ ổ cứng liên tục chạy với hiệu suất rất cao (>80%) thì rất có thể máy tính đang gặp phải tình trạng “nghẽn cổ chai” dữ liệu, và nếu con số này tiến đến 100% thì chắc chắn chúng ta cần gắn thêm ổ cứng cho kho.
  • Không gian có sẵn (MB): Không gian trống trên đĩa cứng.
  • Tổng dung lượng (MB): Tổng dung lượng của đĩa cứng.
  • Độ dài hàng đợi đĩa: Dựa trên tham số này, bạn có thể tìm ra số lượng yêu cầu đọc và ghi chưa xử lý. Nếu thông số này cao thì rất có thể máy tính của bạn sắp hết dung lượng lưu trữ.

Sơ đồ bên phải sẽ cho chúng ta thấy tốc độ truyền dữ liệu của hệ thống, cụ thể là:

  • Màu xanh da trời: Chỉ định khoảng thời gian hoạt động tối đa của một phân vùng đĩa cứng.
  • Màu xanh lá: Hiển thị lượng dữ liệu I/O hiện tại đang được sử dụng.

#5. Giám sát hoạt động mạng (Network)

Tại đây, bạn sẽ thấy chi tiết về tình trạng mạng của mình và bạn cũng có thể xem ứng dụng hoặc chương trình nào đang sử dụng nhiều băng thông nhất.

giam-sat-tai-nguyen-he-thong-8

– Các tiến trình có hoạt động mạng:

  • hình ảnh: Tên của chương trình đang chạy.
  • Gửi (B/s): Trung bình, dữ liệu mạng được gửi mỗi giây, tính bằng byte mỗi giây.
  • Nhận (B/s): Dữ liệu mạng trung bình nhận được mỗi giây, đơn vị là byte mỗi giây.
  • Tổng cộng: Tổng lượng dữ liệu mạng được tạo ra trong toàn bộ hoạt động.

– Hoạt động mạng lưới:

Ở đây chúng tôi quan tâm đến những thông tin quan trọng như:

  • Địa chỉ: Tại đây, chúng tôi tìm ra địa chỉ IP của từng ứng dụng hoặc chương trình đang sử dụng.

– Kết nối TCP:

  • Địa chỉ địa phương: Để xác định xem một địa chỉ IP hoặc card mạng cụ thể có gây ra lỗi hoặc điều gì đó bất thường cho hệ thống hay không, bạn có thể kiểm tra trong phần này. Nhiều hệ thống máy chủ được trang bị nhiều card mạng, mỗi card mạng được cấp nhiều địa chỉ IP khác nhau. Do đó, bạn có thể xem tại đây thông tin khá chi tiết để phân tích vấn đề.
  • Cảng địa phương: Các cổng được sử dụng cho các dịch vụ và ứng dụng.
  • Cổng từ xa: Cổng từ xa hoàn thành quá trình giao tiếp giữa hệ thống.
  • Mất gói tin (%): Tham số này rất quan trọng, tham số này càng lớn thì lưu lượng mạng (sự cố mạng) càng nhiều.
  • Độ trễ (mili giây): hoặc độ trễ, bạn có thể chỉ cần xác định thời gian cần thiết để truyền dữ liệu từ điểm A đến điểm B. Con số này càng cao thì tốc độ mạng càng thấp và ngược lại. Ở một số ứng dụng trực tuyến hoặc khi xem phim, con số này sẽ tăng lên đáng kể.

– Cổng nghe:

  • Địa chỉ: Một số chương trình hoặc ứng dụng thường sử dụng một dải địa chỉ IP cụ thể (đặc biệt là IPv4 và IPv6). Nếu ứng dụng hoặc dịch vụ không sử dụng địa chỉ IP tĩnh, cột này sẽ hiển thị dưới dạng IP... unspecified.
  • giao thức: Giao thức sử dụng TCP (Giao thức điều khiển truyền dẫn) hoặc UDP (Giao thức gói dữ liệu người dùng). Trong đó một process thực hiện qua TCP sẽ được đảm bảo về mặt dữ liệu, còn UDP thì không.
  • Trạng thái tường lửa: Nếu chức năng tường lửa của bạn đang chặn một số ứng dụng nhất định do lưu lượng truy cập, chúng tôi có thể nhận thông tin cụ thể hơn trong phần này.

=> Trong cột bên phải, tất cả băng thông được sử dụng bởi các chương trình và ứng dụng trong 1 phút.

bây giờ tôi đang mở Blog Kho Kiến Thức Trao Đổi! - bán phần mềm trả phí với giá siêu rẻ - chỉ từ 180.000đD (bản quyền vĩnh viễn Windows 10/11, Office 365, 2021, 2016… và nhiều phần mềm bản quyền khác). Đảm bảo đầy đủ!

#6. phần kết

Vậy là mình đã hướng dẫn chi tiết cho các bạn cách quản lý rồi nhé giám sát tài nguyên hệ thống đã có với Trình giám sát tài nguyên.

Bài viết được sưu tầm từ nhiều nguồn và có dẫn link trên một số diễn đàn nước ngoài. Nếu tôi thiếu một cái gì đó, xin vui lòng thêm nó. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn, chúc các bạn thành công!

Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com

Xem thêm: Hướng dẫn xóa thư mục 3D Objects trên hệ điều hành Windows

Bài viết nhận được: 5/5 sao - (Có 2 đánh giá)
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Quản lý, giám sát tài nguyên hệ thống với Resource Monitor . Đừng quên truy cập isivast Kênh tin tức đời sống số, thủ thuật số 1 hiện nay